Ký Hiệu PN Là Gì? Ý Nghĩa Các Chỉ Số Áp Lực PN Trong Ống Nước
Ký hiệu PN là gì? Có ý nghĩa như thế nào? Đây là một ký hiệu khá quen thuộc được sử dụng để biểu thị cho áp suất danh nghĩa của nhiều loại thiết bị van công nghiệp, phụ kiện, ống nước,… Dựa vào đó, người dùng có thể dễ dàng chọn được sản phẩm phù hợp với hệ thống, giúp hệ thống làm việc ổn định và hiệu quả.
Ký hiệu PN là gì?
PN (Pressure Nominal) là một ký hiệu quốc tế được dùng để biểu thị áp suất danh nghĩa cho hệ thống, đường ống (ống nước), thiết bị van công nghiệp, phụ kiện…
Một hệ thống hay sản phẩm bất kỳ, dựa vào thiết kế, chất liệu và kích thước mà chúng có thể chịu được một mức áp suất định mức riêng, nếu sử dụng chúng với áp suất quá cao và vượt qua mức cho phép này, sản phẩm sẽ rất nhanh bị xuống cấp.
Chính vì vậy, PN ra đời để giúp người sử dụng dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm với mức áp lực tối đa phù hợp. Khi thực hiện lắp đặt một sản phẩm vào hệ thống, có thể nhìn thấy trên phần thân của chúng thường sẽ được đặt một ký hiệu PN. Ký hiệu này được quy định bởi đơn vị tính là bar hoặc kg/cm2, đi kèm phía sau chúng sẽ là một con số bất kỳ như PN6, PN10, PN16, PN25, PN40… con số này chính là mức áp suất tối đa mà thiết bị, phụ kiện có thể sử dụng.
Chẳng hạn, thiết bị van cổng có áp suất định mức là PN16, nghĩa là áp lực sử dụng tối đa của chúng là PN16, tương đương 16bar hoặc 16kg/cm2. Khi sử dụng, cần lắp đặt thiết bị van cổng này ở những hệ thống có áp lực bằng hoặc nhỏ hơn PN16, không thể lắp đặt trong những hệ thống có áp lực lớn hơn như PN25, PN40…
Ký hiệu PN trong ống nước là gì?
Trong các trường hợp này, PN được sử dụng để biểu thị thông số áp lực làm việc tối đa của sản phẩm khi hoạt động liên tục trong môi trường 20 độ C. Tùy theo thiết kế, chất liệu mà mỗi sản phẩm sẽ có một mức áp lực khác nhau. Có những sản phẩm chỉ sử dụng trong những hệ thống có áp lực thấp, thích hợp với những môi trường có điều kiện bình thường. Nhưng cũng những sản phẩm sẽ chịu được mức áp lực khá cao, lên đến vài trăm bar.
Hai mức PN được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là PN10 (10kg/cm2) và PN16 (16kg/cm2), đây là những mức áp lực cơ bản nhất, xuất hiện rộng rãi trong hầu hết các hệ thống sản xuất và dân dụng lớn nhỏ hiện nay, nhất là các hệ thống ống nước. Ngoài ra, các mức áp lực lớn hơn như PN40, PN63… thường sử dụng cho những hệ thống sản xuất quy mô lớn, vận chuyển các loại lưu chất có tính chất đặc biệt.
Ngày nay, trong các hệ thống ống nước, ký hiệu PN hiện đang được sử dụng khá phổ biến cho các dòng ống nước nhựa. Áp suất danh nghĩa của các loại ống nhựa sẽ được biểu thị như sau:
Áp suất danh nghĩa PN được quy định trong ống nhựa HDPE:
Áp suất danh nghĩa PN được quy định trong ống nhựa PPR:
Áp suất danh nghĩa PN được quy định trong ống nhựa UPVC:
Cách quy đổi đơn vị PN sang đơn vị khác tương đương
PN là một tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng phổ biến hiện nay, chúng đặt ra những quy chuẩn chung về áp suất định mức để sử dụng cho các hệ thống hay sản phẩm, từ đó giúp các nhà sản xuất dễ dàng mang đến những sản phẩm phù hợp với các thiết kế hệ thống lớn nhỏ, người sử dụng cũng thuận tiện hơn trong việc lựa chọn được những thiết bị phù hợp với áp suất định mức của hệ thống đang sử dụng.
Như đã nói, ký hiệu PN thường được biểu thị bằng hai đơn vị chính là bar và kg/cm3, cụ thể:
- PN2,5 = áp suất tối đa 2,5 bar = 2,5 kg/cm2
- PN6 = áp suất tối đa 6 bar = 6 kg/cm2
- PN10 = áp suất tối đa 10 bar = 10 kg/cm2
- PN16 = áp suất tối đa 16 bar = 16 kg/cm2
- PN25 = áp suất tối đa 25 bar = 25 kg/cm2
- PN40 = áp suất tối đa 40 bar = 40 kg/cm2
- PN63 = áp suất tối đa 63 bar = 63 kg/cm2
- PN100 = áp suất tối đa 100 bar = 100 kg/cm2
- PN150 = áp suất tối đa 150 bar = 150 kg/cm2
Ngoài ra, PN còn có thể quy đổi thành một số đơn vị áp lực tương đương khác như sau:
Ý nghĩa của ký hiệu PN trong hệ thống đường ống
Hệ thống đường ống là những hệ thống có chức năng vận chuyển các loại lưu chất lỏng, khí, hơi… để phục vụ quá trình sản xuất và các lĩnh vực dân dụng khác.
Một hệ thống ống hoàn chỉnh thường được lắp đặt từ các loại thiết bị, phụ kiện, van công nghiệp, ống dẫn… đi kèm để mang đến một hệ thống liền mạch, khép kín và ngăn chặn rò rỉ hiệu quả.
Bên cạnh các tiêu chuẩn về kích thước, chất liệu, phương thức kết nối thì tiêu chuẩn áp lực PN cũng vô cùng quan trọng. Tiêu chuẩn này giúp chúng ta lựa chọn được những thiết bị phù hợp với áp suất định mức, từ đó giúp tăng tính bền vững và tuổi thọ sử dụng lâu dài cho hệ thống cần lắp đặt.
Van công nghiệp
Van công nghiệp là những thiết bị có vai trò vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống vận chuyển lưu chất nào. Chúng được thiết kế với đa dạng kích thước, chất liệu, mẫu mã với những chức năng cụ thể khác nhau như: Đóng/ mở đường ống để lưu thông lưu chất, điều tiết lưu lượng, điều chỉnh áp suất hệ thống, xả khí nén dư thừa, ngăn chặn hiện tượng búa nước, lọc bỏ rác thải…
Ngày nay, với nhu cầu sử dụng ngày càng tăng cao, các nhà sản xuất đã mang đến thị trường những sản phẩm van công nghiệp được thiết kế với từng mức áp lực PN cụ thể để giúp người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm được những sản phẩm ưng ý, chẳng hạn:
- Van Cổng Inox PN16
- Van 1 Chiều Lá Lật Mặt Bích Inox PN16
- Van Giảm Áp PN16 | Hiệu YDK Hàn Quốc
- Van Xả Khí mặt bích PN10/16 | Hiệu YDK Hàn Quốc
- Van cổng ty nổi PN10/16 | Hiệu Y.D.K
Trong đó, các sản phẩm van công nghiệp với mức áp lực PN10/PN16 là được sử dụng phổ biến nhất và thích hợp với hầu hết các hệ thống sản xuất ngày nay.
Mặt bích
Đối với mặt bích, PN không chỉ giúp thể hiện tiêu chuẩn áp lực làm việc của chúng mà còn biểu thị các thông số liên quan đến kích thước và phương thức kết nối.
Các ký hiệu PN của mặt bích thường được sản xuất đi kèm với các tiêu chuẩn quốc tế như BS, DIN,… Khi thực hiện lắp đặt, cần lựa chọn các loại mặt bích có cùng tiêu chuẩn thì mới có thể lắp đặt thành công vì đôi khi chúng sẽ khác nhau về kích thước, độ dày, số lỗ bu lông…
Lưu ý, PN chỉ được sử dụng để ký hiệu cho phương thức kết nối mặt bích, không sử dụng cho phương thức nối ren. Vì vậy, khi một thiết bị van công nghiệp sử dụng tiêu chuẩn áp lực PN, chúng ta không chỉ biết dược áp suất định mức của chúng mà còn xác định được kiểu kết nối của van.
Ống nước nhựa
Trên các sản phẩm ống nước nhựa thường được ký hiệu một tiêu chuẩn PN như PN10, PN16, PN25…
Dựa vào những ký hiệu này, người sử dụng có thể dễ dàng xác định được áp suất định mức của ống. Ngoài ra, mỗi mức áp suất cũng sẽ đi kèm với các kích thước về đường kính trong, đường kính ngoài hay chiều dài, dựa vào PN, người sử dụng cũng có thể đọc được các thông số kỹ thuật của chúng.
Phụ kiện nối ống
Các loại phụ kiện nối ống giữ vai trò khá quan trọng trong các hệ thống đường ống, có chức năng kết nối đường ống lại với nhau thành một hệ thống khép kín, hoàn chỉnh, có thể rẽ nhánh hay chuyển hướng, đồng thời thực hiện vai trò điều tiết lưu lượng khi cần thiết.
Ngày nay, các sản phẩm này cũng được sản xuất theo tiêu chuẩn PN để tạo ra chuẩn mực chung về áp lực, từ đó phù hợp lắp đặt với từng thiết kế hệ thống riêng biệt. Chúng được sản xuất với đa dạng chủng loại như co đều, co lơi, măng sông, bầu giảm, tê đều, tê giảm, rắc co, thập… với nhiều phương thức kết nối như phụ kiện mặt bích, phụ kiện hàn, phụ kiện nối ren.
Vai trò của ký hiệu PN trong các hệ thống ống
Như vậy, khi quyết định lựa chọn bất kỳ một sản phẩm nào, cần phải đảm bảo sử dụng đúng với tiêu chuẩn áp lực của hệ thống sử dụng. Điều này chính là tiền đề để đảm bảo thiết bị sử dụng được lâu dài, mang đến năng suất cao và ít xảy ra các sự cố hư hỏng không mong muốn.
PN cũng giúp người sử dụng có thể thuận tiện hơn trong việc lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng, từ đó tạo thành một hệ thống tương đồng về nhiều mặt, giúp quá trình liên kết hệ thống cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
PN cũng giúp các nhà sản xuất có thể gia công ra nhiều chủng loại sản phẩm, các thiết kế áp lực này có thể phù hợp với nhiều hệ thống trên toàn thế giới, từ đó thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu phát triển, nâng cao giá trị kinh tế.
Trên đây là giải đáp về Ký hiệu PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Ý nghĩa các chỉ số áp lực,… Hy vọng sẽ cung cấp đến quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu mua các sản phẩm van công nghiệp, ống dẫn, phụ kiện nối, mặt bích… hãy liên hệ ngay với An Phú Thành để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
BÀI VIẾT THAM KHẢO THÊM:
- Ký Hiệu Van An Toàn Trực Tiếp, Van An Toàn Gián Tiếp Và Ý Nghĩa
- Tiêu Chuẩn BS: Ý Nghĩa Và Các Tiêu Chuẩn BS Trong Ngành Thép
- Tiêu chuẩn ống thép ASTM A312: Đặc điểm kỹ thuật cần biết
- Tiêu Chuẩn JIS (Japan Industrial Standard): Tiêu Chuẩn Công Nghiệp Nhật Bản
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!